KẾ HOẠCH
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN TRƯỜNG MẦM NON AN ĐIỀN
GIAI ĐOẠN 2023 – 2028 TẦM NHÌN 2030
Căn cứ văn bản hợp nhất số 04/2015 VBHN-BGDĐT ngày 24/12/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Quyết định ban hành điều lệ trường mầm non.
Căn cứ Thông tư số 25/2018-TT-BGDĐT Ngày 8/10/2018 ban hành qui định chuẩn Hiệu trưởng cơ sở giáo dục Mầm non.
Căn cứ Thông tư số 26/2018-TT-BGDĐT Ngày 8/10/2018 ban hành qui định chuẩn giáo viên cơ sở giáo dục Mầm non.
Căn cứ Thông tư 19/2018 TT-BGDĐT Ngày 22/08/2018 cua Bộ trưởng bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận Chuẩn Quốc gia đối với trường mầm non.
Căn cứ vào tình hình thực tế của đơn vị Trường Mầm non An Điền xây dựng kế hoạch chiến lược phát triển GDMN tại đơn vị giai đoạn 2023 -2028 tầm nhìn 2030 như sau:
I.ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH.
Trường Mầm non An Điền được thành lập và đi vào hoạt động từ tháng 9 năm 2016 theo quyết định số 1807/QĐ-UBND, ngày 27 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban Nhân dân thị xã Bến Cát. Tọa lạc tại Ấp Kiến An, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương, trường có diện tích là 6823,40m2 với 20 phòng học, các phòng chức năng, phòng y tế, bếp ăn nhằm đáp ứng cho trẻ nhu cầu học tập, vui chơi, chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng hàng ngày. Hầu hết đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên của nhà trường đều đạt trình độ theo yêu cầu của từng vị trí việc làm, có kiến thức cơ bản về trình độ tin học và ngoại ngữ. Ban giám hiệu có trình độ trên chuẩn là 3/3, đạt 100%. Giáo viên biên chế có trình độ trên chuẩn là 20/23, đạt 86.9%. (Đại học 20, cao đẳng 02, trung cấp 01 đang học đại học).
Trường có chi bộ đảng sinh hoạt độc lập, trực thuộc Đảng ủy xã An Điền, hiện tại chi bộ có 11 đảng viên (trong đó đảng viên chính thức là 10 đồng chí, đảng viên dự bị là 01 đồng chí). 3/3 đồng chí trong Ban giám hiệu là đảng viên Đảng Cộng Sản Việt Nam, các đảng viên khác trong chi bộ đều được phân công nắm giữ vị trí chủ chốt trong nhà trường. Chi bộ luôn đoàn kết, chi ủy chi bộ luôn thống nhất lãnh đạo, chỉ đạo nhà trường đạt hiệu quả cao trong công tác chính trị và chuyên môn.
Trong những năm qua, trường luôn tạo được sự tin yêu của các bậc phụ huynh học sinh, tất cả trẻ ở đây đều được nuôi dưỡng và giáo dục phù hợp theo từng giai đoạn phát triển. Trẻ thích đến trường, số lượng trẻ năm sau cao hơn năm trước. Đội ngũ giáo viên nhiệt tình, tâm huyết, luôn tạo cho trẻ tâm thế thật tốt để sẵn sàng bước vào trường tiểu học. Dù khó khăn, thách thức nhưng đội ngũ đã không ngừng nỗ lực, sáng tạo và quyết tâm đưa chất lượng chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ ngày càng phát triển bền vững. Khuôn viên trường rộng rãi, sạch sẽ, thoáng mát, được thiết kế theo hướng mở để thu hút trẻ hứng thú tham gia các hoạt động trải nghiệm sáng tạo. Trường luôn quan tâm thiết kế trồng nhiều loại cây xanh, hoa kiểng với nhiều màu sắc phong phú, đa dạng. Góc thiên nhiên từng lớp luôn được cô và trẻ chăm sóc thường xuyên để các cháu có điều kiện được tiếp xúc với môi trường thiên nhiên.
Tài chính của nhà trường được sử dụng kinh phí tự chủ, tự chịu trách nhiệm dưới sự giám sát, kiểm tra trực tiếp của Phòng Giáo dục và Đào tạo thị xã Bến Cát và phòng tài chính thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương. Trong 05 năm phấn đấu xây dựng, phát triển và nỗ lực của đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên và cùng với sự quan tâm của các cấp uỷ Đảng, chính quyền địa phương, Phòng Giáo dục và Đào tạo thị xã, sự quan tâm phối hợp chặt chẽ của phụ huynh học sinh, điều đó đã tạo động lực cho nhà trường không ngừng phát triển, năng lực chuyên môn của đội ngũ giáo viên ngày một nâng cao, có nhiều kinh nghiệm trong công tác nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ, hội đồng sư phạm đoàn kết, có ý thức xây dựng tập thể vững mạnh. Nhiều năm liền trường đạt danh hiệu tập thể lao động xuất sắc được Ủy ban Nhân dân tỉnh tặng bằng khen.
1. Thuận lợi:
- Được lãnh đạo các cấp quan tâm, chỉ đạo sâu sát, cải tạo cơ sở vật chất, bổ sung trang thiết bị và tạo điều kiện cho trường phát triển toàn diện.
- Các đoàn thể, Ban đại diện cha mẹ học sinh, các mạnh thường quân rất quan tâm, ủng hộ về vật chất lẫn tinh thần cho đội ngũ CB-GV-NV hoàn thành tốt nhiệm vụ.
- Tập thể sư phạm nhà trường có tinh thần đoàn kết tốt, không ngại khó khăn, năng động, sáng tạo trong quá trình chăm sóc giáo dục trẻ, tạo cơ hội cho trẻ phát triển toàn diện.
- 100% Đội ngũ Cán bộ - giáo viên - nhân viên biên chế đạt chuẩn.
2. Khó khăn:
- Đội ngũ giáo viên, nhân viên còn hạn chế về kinh nghiệm chăm sóc giáo dục trẻ ( 01 số giáo viên, nhân viên mới chưa có kinh nghiệm).
- Đội ngũ giáo viên còn thiếu (thiếu 03 giáo viên).
-Từ những thuận lợi và khó khăn trên, trường Mầm non An Điền xây dựng kế hoạch chiến lược giai đoạn 2023-2028 nhằm xác định rõ định hướng, mục tiêu chiến lược và các giải pháp chủ yếu trong quá trình vận động và phát triển, là cơ sở quan trọng cho các quyết sách của hiệu trưởng nhà trường và hoạt động của Ban giám hiệu cũng như toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh nhà trường. Trường Mầm non An Điền quyết tâm xây dựng một ngôi trường luôn ổn định về số lượng, đảm bảo về chất lượng và có uy tín cao và phấn đấu đạt chuẩn quốc gia mức độ 2, kiểm định chất lượng mức độ 3.
II. CƠ SỞ ĐỂ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NHÀ TRƯỜNG:
1. Thực trạng của nhà trường:
- Về cơ cấu tổ chức:
Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường 50: trong đó: BGH: 03, GV: 25, nhân viên: 22 (01 nhân viên kế toán, 01 nhân viên y tế, 12 nhân viên Cấp dưỡng, 01 nhân viên phục vụ, 02 nhân viên bảo vệ, 05 nhân viên bảo mẫu).
Trình độ chuyên môn của cán bộ quản lý, giáo viên: 100% đạt trình độ chuẩn, trong đó có 25/28 trên chuẩn đạt 89.3% (02 GV đang học đại học).
- Tỉ lệ giáo viên chưa đảm bảo đủ biên chế theo quy định (thiếu 03 giáo viên).
- Công tác tổ chức quản lý của Ban Giám Hiệu: cơ bản có tầm nhìn chiến lược lâu dài, có định hướng và có các kế hoạch cụ thể, phù hợp với thực trạng của đơn vị qua từng giai đoạn để xây dựng và phát triển nhà trường. Công tác kiểm tra, đánh giá và thúc đẩy về mọi mặt được đánh giá kịp thời, khách quan và đã có những định hướng về công tác xây dựng chất lượng đội ngũ nói riêng và chất lượng nhà trường nói chung.
- Ban giám hiệu có ý thức trách nhiệm cao trong công tác được giao, biết tổ chức, xây dựng kế hoạch để thực hiện các mục tiêu ngắn hạn và dài hạn. Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên nhiệt tình, có trách nhiệm, yêu nghề, gắn bó với nhà trường mong muốn nhà trường phát triển, chất lượng chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm đa số đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục.
- Trường có chi bộ đảng sinh hoạt độc lập, trực thuộc Đảng ủy xã An Điền, hiện tại chi bộ có 11 đảng viên (trong đó đảng viên chính thức là 10 đồng chí, đảng viên dự bị là 01 đồng chí)
- Công đoàn cơ sở trường học: 50 đoàn viên công đoàn.
- Về phát triển số lượng trẻ:
- Tổng số nhóm, lớp: 14 nhóm, lớp; tổng số học sinh: 583 cháu.
Trong đó:
+ Nhà trẻ: 30 trẻ/01 nhóm
+ Khối Mầm: 115 trẻ/03 lớp
+ Khối Chồi: 175 trẻ/04 lớp
+ Khối Lá: 263 trẻ/06 lớp
- Nhà trường phối hợp với địa phương thực hiện nghiêm túc công tác tuyển sinh, đảm bảo chỉ tiêu huy động trẻ ra lớp. Đặc biệt huy động trẻ 5 tuổi ra lớp đạt 100%.
- Về chất lượng học sinh năm học 2022-2023::
- 100% trẻ đến lớp được cân, đo, chấm BĐPT, khám sức khỏe định kỳ đầy đủ.
- Sức khỏe trẻ:
+ Trẻ suy dinh dưỡng: 02/583, tỷ lệ 0.3%
+ Trẻ thừa cân : 09/583, tỷ lệ 1.5%
+ Trẻ béo phì: 12/583, tỷ lệ 2.1%
+ Trẻ phát triển bình thường: 560/583 trẻ, tỷ lệ 96.1 %
- Tỷ lệ chuyên cần 93.1%. Trẻ 5 tuổi 96 %
- Tỷ lệ bé ngoan 91.2% . Trẻ 5 tuổi 94.1%
- Về thành tích đơn vị:
Đơn vị đã từng bước ổn định và đang phát triển vững chắc về mọi mặt, đã và đang có những định hướng cơ bản và được chính quyền địa phương quan tâm ủng hộ, trong năm trường đạt tập thể lao độg xuất sắc.
2. Hạn chế:
- Tổ chức quản lý của Ban giám hiệu:
Đôi khi sắp xếp công việc chưa khoa học, hợp lý.
- Đội ngũ giáo viên, nhân viên:
Đa số giáo viên trẻ trong độ tuổi sinh con và đa số lập nghiệp xa quê đời sống kinh tế thiếu thốn, khó khăn về điều kiện sống nên phải làm thêm ngoài giờ kiếm thêm thu nhập việc trao dồi chuyên môn nghiệp vụ còn nhiều hạn chế.
- Cơ sở vật chất:
Đã được đầu tư tương đối đầy đủ đồ dùng, đồ chơi, trang thiết bị phục vụ cho công tác CS, ND và GD trẻ. Tuy nhiên, do xây dựng và đưa vào sử dụng cũng đã lâu nên cũng đã có dấu hiệu xuống cấp, hư hỏng.
3. Thời cơ:
- Trong những năm vừa qua ngành giáo dục và đào tạo thị xã Bến Cát đã có những bước phát triển mạnh mẽ nên đã có những tác động không nhỏ đến tầng lớp cha mẹ học sinh và chính quyền địa phương. Cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương đã có những định hướng quan tâm, chỉ đạo đặc biệt đối với công tác giáo dục của nhà trường.
- Các phong trào học tập, phong trào dạy học được ngành phát động, triển khai đã phần nào làm thay đổi nhận thức, hành động của đội ngũ nhà giáo.
4. Thách thức:
- Là xã An Điền, ở khu vực đông dân cư gần trung tâm chợ. Tuy nhiên thành phần phụ huynh đa số là công nhân, buôn bán nhỏ lẻ, kinh tế các hộ gia đình còn gặp nhiều khó khăn; nhận thức về công tác giáo dục mầm non trong một bộ phận cha mẹ trẻ còn bất cập, thiếu tính phối hợp.
- Đa số giáo viên trẻ đa số lập nghiệp xa quê đời sống kinh tế thiếu thốn, khó khăn về điều kiện sống nên tư tưởng chưa ổn định lâu dài, chưa thật sự gắn bó cùng đơn vị lâu dài.
- Nhận thức về công tác nuôi dưỡng, chăm sóc giáo dục trẻ trong một bộ phận cha mẹ trẻ còn bất cập, thiếu tính phối hợp.
5. Xác định các vấn đề ưu tiên:
- Ổn định về mọi mặt và làm tiền đề cho kế hoạch thực hiện lộ trình giữ vững trường đạt chuẩn Quốc gia mức độ 2 và đạt chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục mức 3 theo thông tư 19;
- Tiếp tục làm tốt công tác giáo dục về tư tưởng, nhận thức cho đội ngũ nhằm nâng cao chất lượng làm việc và hướng tới ổn định đội ngũ lâu dài.
- Tiếp tục khai thác tối đa về ứng dụng CNTT trong dạy học, sử dụng hộp thư điện tử cá nhân, truy cập các trang website để phục vụ cho công tác giáo dục.
- Tiếp tục đổi mới công tác quản lý, đổi mới hình thức sinh hoạt chuyên môn tăng cường công tác kiểm tra và tự kiểm tra nội bộ, để khắc phục những tồn tại yếu kém khi thực hiện kế hoạch ngắn hạn và dài hạn.
- Đẩy mạnh công tác thực hiện chương trình giáo dục mầm non theo sự chỉ đạo của cấp trên.
- Thực hiện có hiệu quả các phong trào, các cuộc vận động, các chuyên đề trong tâm.
- Đổi mới sáng tạo công tác dạy và học, chú trọng các hoạt động trải nghiệm thực hành và rèn luyện kỹ năng sống cho trẻ.
- Nâng cao chất lượng đội ngũ có đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn để thực hiện nhiệm vụ trong tình hình mới. Đặc biệt là giáo dục trẻ theo phương pháp giáo dục lấy trẻ làm trung tâm.
-Xây dựng văn hóa nhà trường, tạo dựng môi trường thân thiện.“Xanh, sạch, an toàn, lành mạnh, thân thiện, phòng chống bạo lực học đường”
III. SỨ MỆNH, TẦM NHÌN VÀ CÁC GIÁ TRỊ.
1. Sứ mệnh:
Từng bước xây dựng một ngôi trường thân thiện, xanh – sạch – đẹp, lành mạnh, an toàn về thể chất lẫn tinh thần, phòng chống bạo lực học đường. Tạo niềm tin của phụ huynh, an tâm cho học sinh để các con “Mỗi ngày đến trường là một ngày vui”. Một môi trường để giáo viên cống hiến hết sức mình “Tận tụy tận tâm hết lòng vì đàn con thân yêu”. Trẻ có những hiểu biết kiến thức cơ bản về cuộc sống xung quanh và kĩ năng cơ bản để tự phục vụ bản thân thích ứng với cuộc sống.
2. Tầm nhìn:
Xây dựng một đơn vị có tính kỉ cương dân chủ tình thương trách nhiệm, đoàn kết hỗ trợ nhau, biết được nhiệm vụ của mỗi cá nhân và biết phối hợp làm việc đạt hiệu quả, trung thực, khách quan trong việc thực thi nhiệm vụ.
3. Các giá trị cốt lõi:
Tính đoàn kết
Tinh thần trách nhiệm |
Lòng nhân ái
Tính trung thực |
Sự hợp tác
Hướng vươn lên |
IV. MỤC TIÊU VÀ PHƯƠNG CHÂM HÀNH ĐỘNG.
1. Mục tiêu tổng quát:
- Xây dựng nhà trường có uy tín về chất lượng giáo dục, là mô hình giáo dục tiên tiến phù hợp với xu thế phát triển của địa phương, đất nước và thời đại.
- Phấn đấu đến năm 2028, trường Mầm non An Điền nằm trong nhóm những trường mầm non có chất lượng của thị xã Bến Cát. Là một trong những ngôi trường có cảnh quan sư phạm và CSVC xanh sạch đẹp của thị xã Bến Cát .
- Mục tiêu ngắn hạn: Đến năm 2023-2024 trường phấn đấu đạt chuẩn quốc gia mức 2 và kiểm định chất lượng cấp độ 3.
- Mục tiêu trung hạn: Đến năm 2025 trường phấn đấu nâng cao chất lượng giáo dục; giữ vững thành tích tập thể lao động xuất sắc nhiệm vụ.
- Mục tiêu dài hạn: Đến năm 2028 trường phấn đấu đạt: Chất lượng giáo dục từng bước được khẳng định; nâng cao thương hiệu nhà trường; Giữ vững đạt chuẩn quốc gia mức 2 và kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 3.
2. Mục tiêu cụ thể;
2.1 Quy mô phát triển nhóm, lớp:
- Thực hiện thu nhận trẻ theo kế hoạch chung của Phòng Giáo dục và Đào tạo thị xã Bến Cát. Đảm bảo chỉ tiêu được giao
- Kế hoạch huy động: Nhà trường kết hợp với đia phương và các ban ngành đoàn thể, ban đại diện CMHS, Cán bộ phụ trách công tác phổ cập nắm số lượng học sinh trên địa bàn huy động các em ra lớp lá đạt 100%.
- Phối hợp chặt chẽ với UBND xã và Phòng giáo dục giao chỉ tiêu đối với các trường mầm non, các cơ sở Nhóm trẻ/Lớp mẫu giáo độc lập tư thục chưa đảm bảo các điều kiện thực hiện nhiệm vụ phổ cập không được nhận trẻ 5 tuổi. Thực hiện huy động trẻ 5 tuổi ra lớp 100%, trẻ 5 tuổi hoàn thành chương trình đạt 95% trở lên
2.2 Chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ:
-Thực hiện tốt nội dung chương trình giáo dục mầm non 100%;
- Hàng năm đạt: Tỷ lệ chuyên cần đạt 95% trở lên đối với trẻ 5 tuổi và 90% đối với trẻ 3, 4 tuổi, tỷ lệ bé ngoan 85% trở lên.
-100% trẻ có kỹ năng rửa tay, rửa mặt và có thói quen vệ sinh ăn uống tự phục vụ -
100% cháu biết chải răng sau khi ăn, 100% cháu 5 tuổi thực hiện tốt việc chăm sóc răng miệng và chải đúng phương pháp.
2.3 Chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên:
- Năng lực cán bộ quản lý phải đạt trình độ theo quy định: ĐHSP, TCCT, chứng nhận lớp CBQL giáo dục.
Đối với giáo viên phải đạt trình độ trên chuẩn, cuối năm được đánh giá chuẩn nghề nghiệp khá tốt trên 85%.
- Tất cả giáo viên đều sử dụng thành thạo máy tính và các phần mềm ứng dụng trong quá trình giảng dạy. Có trên 20% hoạt động dạy trong năm có sử dụng công nghệ thông tin.
2.4 Cơ sở vật chất:
- Phòng học, phòng làm việc, trang thiết bị phục vụ dạy học và quản lý đạt chuẩn.
- Xây dựng môi trường sư phạm đảm bảo các tiêu chí “Sáng- Xanh- Sạch- Đẹp- An toàn”.
2.5 Chỉ tiêu thi đua:
- Chi bộ: Từ năm 2023 đến năm 2028 chi bộ luôn đạt hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
- Trường: Phấn đấu năm 2023 đạt danh hiệu tập thể lao động xuất sắc liên tục cho đến năm 2030, phấn đấu đến năm 2025 được Thủ tướng Chính phủ khen.
- Các tổ chức trong nhà trường: Công đoàn - đoàn thanh niên đạt danh hiệu vững mạnh xuất sắc, phấn đấu liên tục nhiều năm liền cho đến năm 2028.
- Phấn đấu đến năm học 2023-2024 đạt tái chuẩn quốc gia mức độ 2 và kiểm định chất lượng GD cấp độ 3. Đến năm học 2025- 2028 giữ vững danh hiệu trường chuẩn quốc gia mức độ 2 và kiểm định chất lượng GD cấp độ 3.
- Dự nguồn: Từ năm học 2023- 2024 đến năm học 2025- 2028 quy hoạch dự nguồn 01 hiệu trưởng và 02 phó hiệu trưởng.
3. Phương châm hành động:
- Trẻ là quan trọng nhất trong mọi phương thức hành động của nhà trường. Tất cả đều phải xuất phát từ trẻ hướng đến trẻ.
- "Trẻ em hôm nay - Thế giới ngày mai"
- "Hãy nói những lời yêu thương với trẻ"
- “Trường mầm non, ngôi nhà ấm áp của trẻ”
- “Cô yêu nghề mến trẻ bé lớn khỏe chăm ngoan”
- “Lắng nghe để hiểu trẻ, gần trẻ để yêu thương”
- “Nụ cười của trẻ, hạnh phúc của cô”
- “Cô đổi mới sáng tạo, cháu tích cực tự tin”
V. CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP CHIẾN LƯỢC:
1. Chương trình hành động:
1.1. Xây dựng chiến lược phát triển của nhà trường phù hợp với mục tiêu giáo dục mầm non dựa trên các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục của Bộ:
- Tuyên truyền trong cán bộ, giáo viên, nhân viên về nội dung kế hoạch chiến lược trên các phương tiên thông tin, niêm yết tại văn phòng trường, lấy ý kiến thống nhất về nhận thức và hành động của tất cả các thành viên của hội đồng trường theo các nội dung của kế hoạch chiến lược. Phát huy truyền thống đoàn kết, nhất trí của toàn trường để quyết tâm thực hiện các mục tiêu kế hoạch chiến lược.
- Xây dựng văn hóa nhà trường hướng tới các giá trị cốt lõi đã nêu trong kế hoạch.
- Tăng cường gắn kết có hiệu quả giữa nhà trường với các cơ quan, đoàn thể, các mạnh thường quân và cộng đồng dân cư địa phương.
1.2. Tổ chức và quản lý nhà trường:
- Tổ chức quản lý hành chính trong nhà trường đảm bảo thực hiện đúng qui chế hành chính Nhà nước và Điều lệ trường mầm non do Bộ GD&ĐT ban hành. Mạng lưới tổ chức nhà trường đầy đủ, đồng bộ (Hội đồng trường, hội đồng thi đua khen thưởng và các tổ chuyên môn) thực hiện có hiệu quả cao từ Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng đến tổ chuyên môn, toàn bộ thành viên trong Hội đồng sư phạm nhà trường và các đoàn thể theo dõi, kiểm tra, xử lý các sự việc nhân sự nhằm đảm bảo các hoạt động đi vào nề nếp, thực hiện ngày giờ công, sinh hoạt, chuyên môn, hội họp sinh hoạt đoàn thể… theo qui định của Nhà nước, của Ngành, của trường đề ra.
- Thực hiện phân cấp quản lý theo hướng tăng cường chủ động cho các tổ chuyên môn trong trường
1.3. Xây dựng và phát triển đội ngũ:
- Đẩy mạnh công tác quy hoạch, xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đủ về số lượng, hợp lý về cơ cấu, có chất lượng cao, bảo đảm đủ các chuẩn về chính trị và chuyên môn theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Tổ chức đánh giá, xếp loại cán bộ quản lý, giáo viên theo các chuẩn đã được ban hành.
- Nhà trường xây dựng kế hoạch hoạt động cho từng năm học, từng học kỳ, từng tháng, từng tuần; có biện pháp tổ chức thực hiện kế hoạch đúng tiến độ.
-Thường xuyên kiểm tra công tác bồi dưỡng thường xuyên, nâng cao năng lực chuyên môn của cán bộ quản lý, giáo viên nhà trường.
- Đổi mới công tác quản lý giáo dục trong nhà trường: Thực hiện công bằng, dân chủ, công khai trong quá trình quản lý; thực hiện phân cấp trong quản lý nhà trường và quản lý chuyên môn; thực hiện công tác quản lý một cách sáng tạo, phát huy được khả năng của giáo viên, nhân viên trong việc xây dựng và phát triển nhà trường; sử dụng các phương tiện thiết bị công nghệ thông tin trong quản lý hành chính và công tác chăm sóc giáo dục trẻ.
- Quản lý các tổ chức đoàn thể và hội đồng nhà trường; phát huy tốt vai trò và tổ chức hoạt động có hiệu quả.
- Đảm bảo 100% GV đạt chuẩn về trình độ đào tạo. Yêu cầu giáo viên phải thể hiện được sự sáng tạo, sử dụng linh hoạt nhiều phương pháp trong dạy học và giáo dục trẻ.
- Xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên có phẩm chất đạo đức, chính trị tốt, đoàn kết, tâm huyết, gắn bó với nhà trường, hợp tác, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. Phấn đấu “Mỗi thầy, cô giáo là một tấm gương về đạo đức và sáng tạo” để trẻ noi theo.
- Tạo môi trường làm việc thân thiện, năng động, đề cao tinh thần hợp tác và chia sẻ với những điều kiện làm việc tốt nhất để mỗi cán bộ, giáo viên, nhân viên đều tự hào, mong muốn được cống hiến và gắn kết với nhà trường
1.4. Thực hiện chương trình giáo dục và các hoạt động giáo dục:
- Thực hiện chương trình giáo dục theo hướng phát triển chương trình phù hợp với điều kiện thực tế và địa phương.
- Đổi mới hình thức, vận dụng phương pháp sáng tạo trong tổ chức các hoạt động giáo dục, đổi mới tổ chức môi trường giáo dục phù hợp với điều kiện thực tiễn của địa phương, đơn vị, tạo cơ hội cho trẻ tích cực khám phá, trải nghiệm, sáng tạo thông qua các hoạt động ngoài trời, hoạt động vui chơi, hoạt động Lễ hội…, từ đó phát triển ngôn ngữ, phát triển kỹ năng giao tiếp, hình thành kiến thức, kỹ năng phù hợp với nhận thức của trẻ theo quan điểm giáo dục “Toàn diện, tích hợp, lấy trẻ làm trung tâm”.
- Nâng cao chất lượng công tác nuôi dưỡng chăm sóc giáo dục trẻ một cách có hiệu quả, đặc biệt là chất lượng giáo dục kỹ năng sống cho trẻ.
- Tăng cường kỹ năng sống cũng như kỹ năng tự phục vụ cho trẻ vào vào các giờ hoạt động chiều. Thực hiện nội dung giáo dục kỹ năng sống cần thiết cho trẻ thông qua các hoạt động hàng ngày, trò chơi, hoạt động trải nghiệm.
- Định kỳ rà soát, đổi mới, kiểm định chất lượng chương trình giáo dục, nội dung và phương pháp dạy học theo xu hướng linh hoạt, hiện đại phù hợp với đổi mới giáo dục.
- Thực hiện tốt việc tự đánh giá chất lượng giáo dục.
1.5. Tài chính và cơ sở vật chất:
- Tham mưu với các cấp lãnh đạo tu sửa cơ sở vật chất hàng năm.
- Cải tạo ra các góc chơi để trẻ thỏa sức khám phá, sáng tạo.
- Bổ sung, sữa chữa các máy vi tính, nâng cấp để đảm bảo cho việc ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng mạng lưới thông tin quản lý giữa giáo viên, các tổ trưởng chuyên môn với hiệu trưởng, trao đổi thông tin qua hệ thống kết nối Internet.
- Xây dựng kế hoạch phát triển hàng năm cho tổ chuyên môn và nhà trường.
- Xây dựng cơ chế tài chính , công khai minh bạch các nguồn thu chi.
- Tham mưu với ban đại diện cha mẹ học sinh để tăng cường hỗ trợ đóng góp của cha mẹ học sinh, mạnh thường quân cho sự nghiệp giáo dục chung của trường.
- Tranh thủ sự hỗ trợ tài chính từ các tổ chức, cá nhân khác (nếu có)
1.6. Ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong quản lý giáo dục:
-Triển khai rộng rãi việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, giảng dạy. Góp phần nâng cao chất lượng quản lý và các hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ. Thực hiện đăng tải thông tin các hoạt động của nhà trường thường xuyên, mở rộng kết nối Iternet tới các nhóm, lớp trên địa bàn phường và các bậc phụ huynh toàn trường. Đổi mới công tác quản lý hành chính, thực hiện tốt việc ứng dụng CNTT trong quản lý và chăm sóc, giáo dục trẻ.
- Đảm bảo Camera luôn hoạt động tốt để Ban giám hiệu có thể kiểm tra, quan sát được các hoạt động trong ngày của trẻ.
- Tạo điều kiện cho giáo viên tham gia nâng cao trình độ chuyên môn, hướng dẫn cán bộ, giáo viên khai thác tài nguyên trên mạng ứng dụng vào công tác chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ.
- Phát huy hiệu quả trang thiết bị điện tử, nhân rộng việc sử dụng hợp lý các phần mềm hỗ trợ quản lý, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ: Phần mềm Kidsmart, Nutrikids. Sử dụng hợp lý các phần mềm xây dựng bài giảng tương tác điện tử.
1.7. Quan hệ gia đình nhà trường và xã hội :
- Tăng cường phổ biến kiến thức về CS-GD-ND trẻ theo khoa học trong các bậc cha mẹ và cộng đồng. Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, ban ngành chức năng trong việc chỉ đạo, tổ chức thực hiện các thông tin, truyền thông về các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước và của ngành GD về đổi mới và phát triển GDMN, làm thay đổi nhận thức của xã hội với bậc học mầm non.
- Tham mưu, phối hợp chặt chẽ với cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương về công tác phát triển đảng viên trong nhà trường; thành lập Ban chỉ đạo Phổ cập giáo dục trẻ 5 tuổi nhằm huy động tốt trẻ trong độ tuổi ra lớp; thực hiện công tác phòng, chống thiên tai, phòng cháy chữa cháy...
- Phối hợp Công an xã, Ủy Ban nhân dân xã giữ gìn an ninh trật tự trong trường; trạm y tế để chăm sóc sức khỏe, phòng chống các dịch bệnh.
- Phối hợp với các tổ chức đoàn thể trong việc tổ chức các phong trào thi đua. Tham gia các buổi sinh hoạt văn hóa, văn nghệ của ngành và địa phương tổ chức; giao lưu trò chơi trong những dịp lễ, hội, tết…
- Huy động tối đa các nguồn lực trong xã hội cùng chăm lo phát triển GDMN; hỗ trợ và chung tay tạo cảnh quan môi trường xanh-sạch-đẹp trong trường mầm non; đồng thời phối hợp tốt trong công tác CS-GD trẻ.
2. Giải pháp chiến lược:
2.1.Thực hiện kế hoạch phát triển giáo dục:
- Nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục toàn diện. Đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá trẻ phù hợp với mục tiêu, nội dung chương trình và đối tượng trẻ. Đổi mới hình thức các hoạt động giáo dục, hoạt động nhóm, chú trọng phát triển cá nhân.
- Xây dựng và thực hiện nghiêm túc kế hoạch chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ mầm non.
- Chỉ đạo giáo viên thực hiện nghiêm túc, linh hoạt, sáng tạo phát triển nội dung chương trình giáo dục mầm non phù hợp với điều kiện cụ thể của các nhóm, lớp. Thực hiện tốt chuyên đề “Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm”, tạo nhiều cơ hội cho trẻ được tham gia trải nghiệm và khám phá.
- Thường xuyên tổ chức tốt các ngày hội ngày lễ, các buổi tham quan dã ngoại, các hoạt động tập thể cho trẻ được vui chơi, trải nghiệm.
- Phát triển các hoạt động giao lưu, rèn luyện của học sinh và giáo viên nhằm nâng cao kĩ năng sống và văn hóa nghề nghiệp.
- Tăng cường các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn hoạt động chăm sóc nuôi dưỡng và giáo dục trẻ.
2.2. Xây dựng qui chế và nề nếp hoạt động:
- Xây dựng qui chế tổ chức và hoạt động của đơn vị. Phổ biến nội dung cho toàn thể đội ngũ sư phạm nhà trường nắm và thực hiện theo đúng nhiệm vụ trách nhiệm và quyền hạn của từng thành viên.
- Tiếp tục đổi mới công tác quản lý, lưu trữ và sử dụng hồ sơ sổ sách trong nhà trường, đảm bảo tinh gọn và hiệu quả.
- Đẩy mạnh cải cách hành chính, thực hiện tốt việc ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và chăm sóc, giáo dục trẻ.
- Tổ chức thực hiện qui chế dân chủ trong nhà trường và các quy định về quản lý tài chính, về công khai theo Thông tư số 36/2017/TT-BGD-ĐT ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT Ban hành Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân; Thông tư số 90/2018/TT-BTC ngày 15/6/2017 của Bộ tài chính hướng dẫn thực hiện công khai ngân sách đối với các đơn vị dự toán ngân sách, tổ chức được ngân sách Nhà nước hỗ trợ.
- Xây dựng cơ chế hoạt động tự chịu trách nhiệm về tổ chức bộ máy, nhân sự, tài chính và quy chế chi tiêu nội bộ theo hướng phát huy nội lực.
2.3. Bồi dưỡng chất lượng đội ngũ:
- Kiện toàn cơ cấu tổ chức, phân công bố trí lao động hợp lý, phát huy năng lực, sở trường của từng cán bộ, giáo viên, nhân viên phù hợp với yêu cầu giảng dạy.
- Thực hiện phân cấp quản lý theo hướng tăng cường chủ động cho các tổ chuyên môn trong trường.
- Nâng cao chất lượng, đổi mới hình thức sinh hoạt chuyên môn. Nhằm ngày một nâng cao tay nghề đội ngũ về kiến thức và kỹ năng.
- Tạo mọi điều kiện để đội ngũ được tham gia các lớp học bồi dưỡng nâng cao trình độ chuẩn đào tạo.
2.4. Nâng cao chất lượng chăm sóc nuôi dưỡng giáo dục:
- Tiếp tục triển khai các chuyên đề về đổi mới sáng tạo trong phương pháp tổ chức các hoạt động giáo dục “Lấy trẻ làm trung tâm”, kiểm tra đánh giá nhằm đề ra những chỉ tiêu, biện pháp phù hợp góp phần đẩy mạnh nâng cao chất lượng giáo dục.
- Trang bị đầy đủ thiết bị đồ dùng, đồ chơi theo quy định Thông tư 02.
- Chỉ đạo khai thác hiệu quả các điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị được cấp phát để vận dụng hiệu quả vào công tác chăm sóc nuôi dưỡng giáo dục trẻ.
- Chỉ đạo từng bộ phận xây dựng chỉ tiêu cụ thể, triển khai và thực hiện có hiệu quả phấn đấu đạt được các mục tiêu đề ra.
2.5. Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất:
Thực hiện rà soát xây dựng kế hoạch sửa chữa cơ sở vật chất, tham mưu lãnh đạo Phòng Giáo dục Đào tạo duyệt kinh phí sửa chữa lớn sơn sửa hàng rào, cải tạo nhà vệ sinh, chống thấm dột.
2.6. Lập dự toán kế hoạch- tài chính:
- Xây dựng dự toán kế hoạch phương án tài chính phục vụ các hoạt động của trường.
- Nghiêm chỉnh chấp hành quy định của Nhà nước; huy động và sử dụng các nguồn đảm bảo minh bạch và công khai.
- Đổi mới tư duy tài chính, cơ sở vật chất; tăng cường hiệu quả công tác quản lý tài chính, quản lý tốt nguồn thu, chủ động quản lý kế hoạch tài chính.
- Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ về tài chính, hạch toán minh bạch các nguồn thu, chi để nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác tài chính; đảm bảo hồ sơ chứng từ thu, chi đầy đủ, đúng nội dung, đảm bảo nguyên tắc tài chính, lập quyết toán minh bạch, công khai.
2.7. Chương trình truyền thông, phát triển và quãng bá thương hiệu :
- Xây dựng thương hiệu tạo tín nhiệm của xã hội đối với nhà trường. Xác lập tín nhiệm thương hiệu đối với từng cán bộ, giáo viên, nhân viên.
- Đẩy mạnh tuyên truyền, phát huy truyền thống nhà trường, nêu cao tinh thần trách nhiệm của mỗi thành viên đối với quá trình xây dựng thương hiệu của nhà trường.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Phổ biến Kế hoạch chiến lược:
- Kế hoạch chiến lược của nhà trường, được phổ biến rộng rãi tới toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường và được công khai trong bảng tuyên truyền nhà trường, trên trang Web của Nhà trường.
- Báo cáo với Phòng GD&ĐT, cấp ủy Đảng, chính quyền tại địa phương và các tổ chức đoàn thể trên địa bàn xã An Điền.
2.Tổ chức thực hiện: Ban chỉ đạo thực hiện kế hoạch chiến lược là bộ phận chịu trách nhiệm điều phối quá trình triển khai Kế hoạch chiến lược. Điều chỉnh kế hoạch chiến lược sau từng giai đoạn sát với tình hình thực tế của nhà trường.
3. Lộ trình thực hiện kế hoạch chiến lược:
3.1. Giai đoạn 1: 2023- 2024
- Triển khai kế hoạch chiến lược đến toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên, báo cáo lên các cơ quan quản lý xin ý kiến chỉ đạo.
* Về cơ sở vật chất:
- Sữa chữa lại mái vòm sân chơi cho trẻ, cải tạo lại nhà xe của cán bộ, giáo viên, nhân viên.
- Cải tạo khu vui chơi vận động cho trẻ.
- Cải tạo lại vườn rau, bổ sung các loại hoa cây cảnh xung quanh sân trường
- Sửa chữa các thiết bị điện nước tại các bộ phận.
- Mua sắm bổ sung các trang thiết bị đồ dùng đồ chơi cho trẻ các lớp theo thông tư 01/VBHN-BGDĐT ban hành danh mục đồ dùng - đồ chơi - thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục mầm non
- Kiểm kê và thanh lý tài sản theo quy định.
- Cập nhật tài sản vào phần mềm theo quy định.
* Nâng cao trình độ đào tạo:
- Trên chuẩn: CBQL: 100%; GV đạt cao đẳng, đại học ít nhất: 80% trở lên
- 100% GV đạt ở từ mức đạt trở lên về chuẩn nghề nghiệp GVMN. Phấn đấu đạt ít nhất 80% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá trở lên, trong đó ít nhất 30% đạt chuẩn nghề nghiệp ở mức tốt.
- 100% CBQL đánh giá chuẩn HT, PHT từ mức khá trở lên.
- 100% CB-GV-NV được đánh giá xếp loại công chức đạt HTNV trở lên.
* Chất lượng chăm sóc nuôi dưỡng giáo dục trẻ:
- Công tác đảm bảo an toàn:
+ 100% cháu đến trường được đảm bảo an toàn tuyệt đối về sức khỏe và tình cảm, không có tai nạn xảy ra tại trường ảnh hưởng đến thân thể tính mạng của trẻ.
+ 100% nhóm/lớp đảm bảo công tác phòng chống dịch bệnh, không để xảy ra các dịch bệnh nguy hiểm, các dịch bệnh theo mùa.
- Công tác chăm sóc nuôi dưỡng:
Sử dụng phần mềm NutriKids trong việc xây dựng thực đơn, điều tra khẩu phần. Điều tra khẩu phần bữa ăn tại trường đạt năng lượng từ 70% so nhu cầu năng lượng cần cung cấp một ngày của trẻ. Cụ thể:
+Nhu cầu khuyến nghị về năng lượng:
. Trẻ nhà trẻ: Bữa sáng 10%-15%, bữa trưa: 30%-35%, bữa phụ 5%-10%, bữa chiều 15%-20%. Trong đó P: 13%-20%, L: 30%-40%, G: 47%-50%. Năng lượng trẻ mẫu giáo 1 ngày: 930-1000Kcal. Tại trường mầm non 70%-80% Kcal/ngày (đã tính bữa ăn sáng) đạt 744-800 Kcal.
. Mẫu giáo: Bữa sáng 10%-15%, bữa trưa: 30%-35%, bữa phụ 5%-10%, bữa chiều 15%-20%. Trong đó P: 13%-20%, L: 25%-35%, G: 52%-60%. Năng lượng trẻ mẫu giáo 1 ngày: 1230-1320 Kcal. Tại trường mầm non: 65%-70% (đã tính bữa ăn sáng) đạt 861-924 Kcal
+100% cấp dưỡng chế biến đúng qui trình bếp 1 chiều và đảm bảo thực hiện tốt khâu vệ sinh an toàn thực phẩm.
+ Bữa ăn của trẻ có đầy đủ 8 nhóm thực phẩm, thực đơn được thay đổi hàng ngày, tăng cường sữa tươi và các chế phẩm từ sữa.
+Trường đạt 100% các tiêu chí trong bảng kiểm xây dựng môi trường giáo dục, an toàn, lành mạnh, phòng chống bạo lực học đường.
+100% nhóm lớp đảm bảo nhà vệ sinh sạch sẽ, khô ráo, không có mùi hôi khai, tạo mảng cây xanh trong nhà vệ sinh.
+100% trẻ được khám sức khỏe, cân đo định kỳ (tháng 9,12, 3 & 5), được theo dõi qua biểu đồ tăng trưởng. Trẻ SDD và thừa cân béo phì cân đo định kỳ hàng tháng.
+100% trẻ có đồ dùng cá nhân, có ký hiệu riêng và được sử dụng thường xuyên.
+100% trẻ có kỹ năng rửa tay, rửa mặt và có thói quen vệ sinh ăn uống tự phục vụ
+100% trẻ biết chải răng sau khi ăn, 100% trẻ 5 tuổi thực hiện tốt việc chăm sóc răng miệng và chải đúng phương pháp.
+ Tỉ lệ trẻ phát triển bình thường: đạt từ 95% trở lên so với đầu năm học.
+ Tỉ lệ trẻ SDD nhẹ cân: giảm 0.3%
+ Tỉ lệ trẻ SDD thấp còi giảm 0.3%
+ Tỉ lệ trẻ thừa cân béo phì khống chế dưới 10%
- Công tác giáo dục:
+100% lớp thực hiện chương trình GDMN theo hướng phát triển Chương trình, thực hiện đánh giá trẻ cuối ngày, cuối chủ đề và cuối độ tuổi vào 2 đợt tháng 12, tháng 4.
+100% giáo viên xây dựng kế hoạch giáo dục, đổi mới sáng tạo trong tổ chức hoạt động giáo dục, đánh giá sự phát triển trẻ
+100% giáo viên có năng lực trong việc tổ chức các hoạt động giáo dục, tăng cường cơ hội cho trẻ tích cực thực hành, khám phá, trải nghiệm, sáng tạo trong môi trường giáo dục bên trong, bên ngoài nhóm - lớp.
+Trẻ đạt bé ngoan tỷ lệ từ 85% trở lên; trẻ đạt các mặt rèn luyện như vệ sinh, lễ giáo hàng tháng tỷ lệ từ 85% trở lên.
+Tỷ lệ chuyên cần 90% trở lên ở lớp mầm, chồi; khối lá đạt từ 95%
+Trẻ đạt các mục tiêu giáo dục theo từng độ tuổi đạt tỷ lệ từ 98%.
+100% lớp trang trí theo tiêu chí lấy trẻ làm trung tâm, đảm bảo đầy đủ đồ dùng, đồ chơi tự tạo trên các kệ góc chơi, bố trí sắp xếp gọn gàng, vừa tầm trẻ và sử dụng nguyên vật liệu mở đa dạng, phong phú.
+100% GV- CD tham gia dạy tốt, thao giảng và dự giờ. Mỗi giáo viên thao giảng, dạy tốt từ 6 tiết/ năm, dự giờ từ 3 tiết/tháng; 100% giáo viên được kiểm tra chuyên đề.
+100% khai thác hiệu quả các đồ chơi phát triển vận động, tăng cường lượng vận động cho trẻ.
+100% các lớp đưa bài hát dân ca, trò chơi dân gian vào các hoạt động giảng dạy, lễ hội của nhà trường.
+100% các lớp có góc thiên nhiên, có cây xanh; có góc phục vụ cho hoạt động khám phá.
+100% lớp lá xây dựng môi trường chữ phong phú, sinh động.
* Công tác XHHGD:
Phối hợp với phụ huynh trong thực hiện các phong trào hoạt động cho trẻ của nhà trường trong năm.
Vận động ủng hộ hoa và cây cảnh, các loại nguyên vật liệu để cùng nhà trường thực hiện xây dựng môi trường giáo dục lấy trẻ làm trung tâm.
* Công tác huy động trẻ 5 tuổi:
Phấn đấu duy trì và huy động đạt chỉ tiêu 100% trẻ 5 tuổi ra lớp và đạt từ 95% trở lên hoàn thành CTGDMNTNT.
* Công tác tuyển sinh:
Tuyển sinh đạt chỉ tiêu Phòng Giáo dục và Đào tạo giao cho trường trong năm học.
* Công tác Kiểm định chất lượng GDMN và xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia.
- Phấn đấu trường tự đánh giá giữ vững kiểm định chất lượng cấp độ 3 và chuẩn quốc gia mức độ 2.
* Phong trào thi đua :
- Chính quyền:
+ Đơn vị: Đề nghị UBND tỉnh công nhận Tập thể Lao động Xuất sắc
+ Tổ: 01 tổ-UBND thị xã khen
+ Cá nhân: phấn đấu đạt các danh hiệu sau:
. Đạt LĐTT: Từ 85% trở lên
. CSTĐ cấp tỉnh, Bằng khen của UBND , CSTĐ cơ sở, UBND TP, LĐTT (Trong đó: đạt ít nhất 15% cá nhân đạt danh hiệu CSTĐCS, có cá nhân đăng ký CSTĐ cấp tỉnh)
.GVG cơ sở: đạt tỷ lệ 80%
. Cấp dưỡng: đạt tỷ lệ 80%
. SKKN: 30%
+ Không có cá nhân bị xử lý kỷ luật.
- Công đoàn:
+ CĐCS: Đạt CĐCS vững mạnh, xuất sắc.
+ Cá nhân:
. CBCĐ xuất sắc; CĐV xuất sắc
. Gia đình nhà giáo văn hóa: đạt tỷ lệ 100%
. GVT – ĐVN: 85%
. Thực hiện KHHGĐ: đạt tỷ lệ 100%
- Chi bộ:
+ Tập thể: Chi bộ hoàn thành tốt nhiệm vụ.
+ Cá nhân: 100% đảng viên hoàn thành tốt.
- Chi đoàn:
+ Tập thể: Chi đoàn xuất sắc
+ Cá nhân:
. Đoàn viên xuất sắc: đạt tỷ lệ 100%
. Đoàn viên ưu tú: đạt tỷ lệ 30%
3.2. Giai đoạn 2: 2025 – 2028
Tiếp tục triển khai kế hoạch chiến lược giai đoạn 2 đến toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên.
* Về cơ sở vật chất:
- Cải tạo khu vui chơi vận động cho trẻ.
- Cải tạo lại vườn rau, bổ sung các loại hoa cây cảnh xung quanh sân trường
- Sửa chữa các thiết bị điện nước tại các bộ phận.
- Mua sắm bổ sung các trang thiết bị đồ dùng đồ chơi cho trẻ các lớp theo thông tư 01/VBHN-BGDĐT ban hành danh mục đồ dùng - đồ chơi - thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục mầm non
- Kiểm kê và thanh lý tài sản theo quy định.
- Cập nhật tài sản vào phần mềm theo quy định.
* Nâng cao trình độ đào tạo:
- Trên chuẩn: CBQL:100%; GV đạt trình độ cao đẳng, đại học 90% trở lên.
- 100% GV đạt ở mức từ mức đạt trở lên về chuẩn nghề nghiệp GVMN. Phấn đấu đạt trên chuẩn ít nhất 85% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá trở lên, trong đó ít nhất 35% đạt chuẩn nghề nghiệp ở mức tốt.
- 100% CBQL đánh giá chuẩn HT, PHT từ mức khá trở lên.
- 100% CB-GV-NV được đánh giá xếp loại công chức đạt HTNV trở lên, trong đó hoàn thành xuất sắc ít nhất 30% trở lên.
* Chất lượng chăm sóc nuôi dưỡng giáo dục trẻ:
- Công tác đảm bảo an toàn:
+ 100% cháu đến trường được đảm bảo an toàn tuyệt đối về sức khỏe và tình cảm, không có tai nạn xảy ra tại trường ảnh hưởng đến thân thể tính mạng của trẻ.
+ 100% nhóm/lớp đảm bảo công tác phòng chống dịch bệnh, không để xảy ra các dịch bệnh nguy hiểm, các dịch bệnh theo mùa.
- Công tác chăm sóc nuôi dưỡng:
Sử dụng phần mềm NutriKids trong việc xây dựng thực đơn, điều tra khẩu phần. Điều tra khẩu phần bữa ăn tại trường đạt năng lượng từ 70% so nhu cầu năng lượng cần cung cấp một ngày của trẻ. Cụ thể:
+ Nhu cầu khuyến nghị về năng lượng
.Trẻ nhà trẻ: Bữa sáng 10%-15%, bữa trưa: 30%-35%, bữa phụ 5%-10%, bữa chiều 15%-20%. Trong đó P: 13%-20%, L: 30%-40%, G: 47%-50%. Năng lượng trẻ mẫu giáo 1 ngày: 930-1000Kcal. Tại trường mầm non 70%-80% Kcal/ngày (đã tính bữa ăn sáng) đạt 744-800 Kcal.
. Mẫu giáo: Bữa sáng 10%-15%, bữa trưa: 30%-35%, bữa phụ 5%-10%, bữa chiều 15%-20%. Trong đó P: 13%-20%, L: 25%-35%, G: 52%-60%. Năng lượng trẻ mẫu giáo 1 ngày: 1230-1320 Kcal. Tại trường mầm non: 65%-70% (đã tính bữa ăn sáng) đạt 861-924 Kcal
+ 100% cấp dưỡng chế biến đúng qui trình bếp 1 chiều và đảm bảo thực hiện tốt khâu vệ sinh an toàn thực phẩm.
+ Bữa ăn của trẻ có đầy đủ 8 nhóm thực phẩm, thực đơn được thay đổi hàng ngày, tăng cường sữa tươi và các chế phẩm từ sữa.
+ Trường đạt 100% các tiêu chí trong bảng kiểm xây dựng môi trường giáo dục, an toàn, lành mạnh, phòng chống bạo lực học đường.
+ 100% nhóm lớp đảm bảo nhà vệ sinh sạch sẽ, khô ráo, không có mùi hôi khai, tạo mảng cây xanh trong nhà vệ sinh.
+ 100% trẻ được khám sức khỏe, cân đo định kỳ (tháng 9,12, 3 & 5), được theo dõi qua biểu đồ tăng trưởng. Trẻ SDD và thừa cân béo phì cân đo định kỳ hàng tháng.
+ 100% trẻ có đồ dùng cá nhân, có ký hiệu riêng và được sử dụng thường xuyên.
+ 100% trẻ có kỹ năng rửa tay, rửa mặt và có thói quen vệ sinh ăn uống tự phục vụ
+ 100% trẻ biết chải răng sau khi ăn, 100% trẻ 5 tuổi thực hiện tốt việc chăm sóc răng miệng và chải đúng phương pháp.
+ Tỉ lệ trẻ phát triển bình thường: đạt từ 95% trở lên so với đầu năm học.
+ Tỉ lệ trẻ SDD giảm 0.3%
+ Tỉ lệ trẻ thừa cân béo phì khống chế dưới 9%
- Công tác giáo dục:
+ 100% lớp thực hiện chương trình GDMN theo hướng phát triển Chương trình, thực hiện đánh giá trẻ cuối ngày, cuối chủ đề và cuối độ tuổi vào 2 đợt tháng 12, tháng 4.
+ 100% giáo viên xây dựng kế hoạch giáo dục, đổi mới sáng tạo trong tổ chức hoạt động giáo dục, đánh giá sự phát triển trẻ
+ 100% giáo viên có năng lực trong việc tổ chức các hoạt động giáo dục, tăng cường cơ hội cho trẻ tích cực thực hành, khám phá, trải nghiệm, sáng tạo trong môi trường giáo dục bên trong, bên ngoài nhóm - lớp.
+ Trẻ đạt bé ngoan tỷ lệ từ 85% trở lên; trẻ đạt các mặt rèn luyện như vệ sinh, lễ giáo hàng tháng tỷ lệ từ 85% trở lên.
+ Tỷ lệ chuyên cần 90% trở lên ở lớp mầm, chồi; khối lá đạt từ 95%
+ Trẻ đạt các mục tiêu giáo dục theo từng độ tuổi đạt tỷ lệ từ 98%.
+ 100% lớp trang trí theo tiêu chí lấy trẻ làm trung tâm, đảm bảo đầy đủ đồ dùng, đồ chơi tự tạo trên các kệ góc chơi, bố trí sắp xếp gọn gàng, vừa tầm trẻ và sử dụng nguyên vật liệu mở đa dạng, phong phú.
+ 100% GV- CD tham gia dạy tốt, thao giảng và dự giờ. Mỗi giáo viên thao giảng, dạy tốt từ 6 tiết/ năm, dự giờ từ 3 tiết/tháng; 100% giáo viên được kiểm tra chuyên đề.
+ 100% khai thác hiệu quả các đồ chơi phát triển vận động, tăng cường lượng vận động cho trẻ.
+ 100% các lớp đưa bài hát dân ca, trò chơi dân gian vào các hoạt động giảng dạy, lễ hội của nhà trường.
+ 100% các lớp có góc thiên nhiên, có cây xanh; có góc phục vụ cho hoạt động khám phá.
+ 100% lớp lá xây dựng môi trường chữ phong phú, sinh động.
* Công tác XHHGD:
Phối hợp với phụ huynh trong thực hiện các phong trào hoạt động cho trẻ của nhà trường trong năm.
Vận động ủng hộ hoa và cây cảnh, các loại nguyên vật liệu để cùng nhà trường thực hiện xây dựng môi trường giáo dục lấy trẻ làm trung tâm.
* Công tác huy động trẻ 5 tuổi:
Phấn đấu duy trì và huy động đạt chỉ tiêu 100% trẻ 5 tuổi ra lớp và hoàn thành CTGDMNTNT đạt từ 95% trở lên.
* Công tác tuyển sinh:
Tuyển sinh đạt chỉ tiêu Phòng Giáo dục và Đào tạo giao cho trường trong năm học.
* Công tác Kiểm định chất lượng GDMN và xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia:
- Phấn đấu trường tự đánh giá công nhận lại đạt kiểm định chất lượng cấp độ 3 và chuẩn quốc gia mức độ 2.
* Phong trào thi đua :
- Chính quyền:
+ Đơn vị: Đề nghị UBND tỉnh công nhận Tập thể Lao động Xuất sắc
+ Tổ: 01 tổ-UBND thị xã khen
+ Cá nhân: phấn đấu đạt các danh hiệu sau:
. Đạt LĐTT: Từ 85% trở lên
. CSTĐ cấp tỉnh, Bằng khen của UBND , CSTĐ cơ sở, UBND TP, LĐTT (Trong đó: đạt ít nhất 15% cá nhân đạt danh hiệu CSTĐCS, có cá nhân đăng ký CSTĐ cấp tỉnh)
.GVG cơ sở: đạt tỷ lệ 80%
. Cấp dưỡng: đạt tỷ lệ 80%
. SKKN: 30%
+ Không có cá nhân bị xử lý kỷ luật.
- Công đoàn:
+ CĐCS: Đạt CĐCS vững mạnh, xuất sắc.
+ Cá nhân:
. CBCĐ xuất sắc; CĐV xuất sắc
. Gia đình nhà giáo văn hóa: đạt tỷ lệ 100%
. GVT – ĐVN: 85%
. Thực hiện KHHGĐ: đạt tỷ lệ 100%
- Chi bộ:
+ Tập thể: Chi bộ hoàn thành tốt nhiệm vụ.
+ Cá nhân: 100% đảng viên hoàn thành tốt.
- Chi đoàn:
+ Tập thể: Chi đoàn xuất sắc
+ Cá nhân:
. Đoàn viên xuất sắc: đạt tỷ lệ 100%
. Đoàn viên ưu tú: đạt tỷ lệ 30%
3.3. Giai đoạn 3: Từ năm 2028- 2030: Đạt một trong những trường trọng điểm đạt chất lượng của thị xã. Giữ vững danh hiệu trường chuẩn quốc gia mức độ 2, kiểm định chất lượng giáo dục mức độ 3.
Tiếp tục triển khai kế hoạch chiến lược giai đoạn 3 đến toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên.
* Về cơ sở vật chất:
- Tham mưu với Phòng GDĐT: sửa chữa các trang thiết bị kịp thời, tu bổ cải tạo cơ sở hạ tầng đã xuống cấp.
- Mua sắm bổ sung các trang thiết bị đồ dùng đồ chơi cho trẻ các lớp theo thông tư 01/VBHN-BGDĐT ban hành danh mục đồ dùng - đồ chơi - thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục mầm non
- Kiểm kê và thanh lý tài sản theo quy định.
* Nâng cao trình độ đào tạo:
- Trên chuẩn: CBQL:100%; GV đạt trình độ cao đẳng, đại học 100%
- 100% giáo viên đạt ở mức từ đạt trở lên về chuẩn nghề nghiệp GVMN. Phấn đấu đạt trên chuẩn ít nhất 95% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá trở lên, trong đó ít nhất 40% đạt chuẩn nghề nghiệp ở mức tốt.
- 100% CBQL đánh giá chuẩn HT, PHT từ mức tốt trở lên.
- 100% CB-GV-NV được đánh giá xếp loại công chức đạt từ hoàn thành nhiệm vụ trở lên, trong đó 35% đạt hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
* Chất lượng chăm sóc nuôi dưỡng giáo dục trẻ:
- Công tác đảm bảo an toàn:
+ 100% cháu đến trường được đảm bảo an toàn tuyệt đối về sức khỏe và tình cảm, không có tai nạn xảy ra tại trường ảnh hưởng đến thân thể tính mạng của trẻ.
+ 100% nhóm/lớp đảm bảo công tác phòng chống dịch bệnh, không để xảy ra các dịch bệnh nguy hiểm, các dịch bệnh theo mùa.
- Công tác chăm sóc nuôi dưỡng:
Sử dụng phần mềm NutriKids trong việc xây dựng thực đơn, điều tra khẩu phần. Điều tra khẩu phần bữa ăn tại trường đạt năng lượng từ 70% so nhu cầu năng lượng cần cung cấp một ngày của trẻ. Cụ thể:
+ Nhu cầu khuyến nghị về năng lượng
.Trẻ nhà trẻ: Bữa sáng 10%-15%, bữa trưa: 30%-35%, bữa phụ 5%-10%, bữa chiều 15%-20%. Trong đó P: 13%-20%, L: 30%-40%, G: 47%-50%. Năng lượng trẻ mẫu giáo 1 ngày: 930-1000Kcal. Tại trường mầm non 70%-80% Kcal/ngày (đã tính bữa ăn sáng) đạt 744-800 Kcal.
. Mẫu giáo: Bữa sáng 10%-15%, bữa trưa: 30%-35%, bữa phụ 5%-10%, bữa chiều 15%-20%. Trong đó P: 13%-20%, L: 25%-35%, G: 52%-60%. Năng lượng trẻ mẫu giáo 1 ngày: 1230-1320 Kcal. Tại trường mầm non: 65%-70% (đã tính bữa ăn sáng) đạt 861-924 Kcal
+ 100% cấp dưỡng chế biến đúng qui trình bếp 1 chiều và đảm bảo thực hiện tốt khâu vệ sinh an toàn thực phẩm.
+ Bữa ăn của trẻ có đầy đủ 8 nhóm thực phẩm, thực đơn được thay đổi hàng ngày, tăng cường sữa tươi và các chế phẩm từ sữa.
+ Trường đạt 100% các tiêu chí trong bảng kiểm xây dựng môi trường giáo dục, an toàn, lành mạnh, phòng chống bạo lực học đường.
+ 100% nhóm lớp đảm bảo nhà vệ sinh sạch sẽ, khô ráo, không có mùi hôi khai, tạo mảng cây xanh trong nhà vệ sinh.
+ 100% trẻ được khám sức khỏe, cân đo định kỳ (tháng 9,12, 3 & 5), được theo dõi qua biểu đồ tăng trưởng. Trẻ SDD và thừa cân béo phì cân đo định kỳ hàng tháng.
+ 100% trẻ có đồ dùng cá nhân, có ký hiệu riêng và được sử dụng thường xuyên.
+ 100% trẻ có kỹ năng rửa tay, rửa mặt và có thói quen vệ sinh ăn uống tự phục vụ
+ 100% trẻ biết chải răng sau khi ăn, 100% trẻ 5 tuổi thực hiện tốt việc chăm sóc răng miệng và chải đúng phương pháp.
+ Tỉ lệ trẻ phát triển bình thường: đạt từ 95% trở lên so với đầu năm học.
+ Tỉ lệ trẻ SDD giảm 0.2%
+ Tỉ lệ trẻ thừa cân béo phì khống chế dưới 8%
- Công tác giáo dục:
+ 100% lớp thực hiện chương trình GDMN theo hướng phát triển Chương trình, thực hiện đánh giá trẻ cuối ngày, cuối chủ đề và cuối độ tuổi vào 2 đợt tháng 12, tháng 4.
+ 100% giáo viên xây dựng kế hoạch giáo dục, đổi mới sáng tạo trong tổ chức hoạt động giáo dục, đánh giá sự phát triển trẻ
+ 100% giáo viên có năng lực trong việc tổ chức các hoạt động giáo dục, tăng cường cơ hội cho trẻ tích cực thực hành, khám phá, trải nghiệm, sáng tạo trong môi trường giáo dục bên trong, bên ngoài nhóm - lớp.
+ Trẻ đạt bé ngoan tỷ lệ từ 85% trở lên; trẻ đạt các mặt rèn luyện như vệ sinh, lễ giáo hàng tháng tỷ lệ từ 85% trở lên.
+ Tỷ lệ chuyên cần 90% trở lên ở lớp mầm, chồi; khối lá đạt từ 95%
+ Trẻ đạt các mục tiêu giáo dục theo từng độ tuổi đạt tỷ lệ từ 98%.
+ 100% lớp trang trí theo tiêu chí lấy trẻ làm trung tâm, đảm bảo đầy đủ đồ dùng, đồ chơi tự tạo trên các kệ góc chơi, bố trí sắp xếp gọn gàng, vừa tầm trẻ và sử dụng nguyên vật liệu mở đa dạng, phong phú.
+ 100% GV- CD tham gia dạy tốt, thao giảng và dự giờ. Mỗi giáo viên thao giảng, dạy tốt từ 6 tiết/ năm, dự giờ từ 3 tiết/tháng; 100% giáo viên được kiểm tra chuyên đề.
+ 100% khai thác hiệu quả các đồ chơi phát triển vận động, tăng cường lượng vận động cho trẻ.
+ 100% các lớp đưa bài hát dân ca, trò chơi dân gian vào các hoạt động giảng dạy, lễ hội của nhà trường.
+ 100% các lớp có góc thiên nhiên, có cây xanh; có góc phục vụ cho hoạt động khám phá.
+ 100% lớp lá xây dựng môi trường chữ phong phú, sinh động.
* Công tác XHHGD:
Phối hợp với phụ huynh trong thực hiện các phong trào hoạt động cho trẻ của nhà trường trong năm.
Vận động ủng hộ hoa và cây cảnh, các loại nguyên vật liệu để cùng nhà trường thực hiện xây dựng môi trường giáo dục lấy trẻ làm trung tâm.
* Công tác huy động trẻ 5 tuổi:
Phấn đấu duy trì và huy động đạt chỉ tiêu 100% trẻ 5 tuổi ra lớp và hoàn thành CTGDMNTNT đạt từ 95% trở lên.
* Công tác tuyển sinh:
Tuyển sinh đạt chỉ tiêu Phòng Giáo dục và Đào tạo giao cho trường trong năm học.
* Công tác Kiểm định chất lượng GDMN và xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia:
- Phấn đấu trường tự đánh giá công nhận lại đạt kiểm định chất lượng cấp độ 3 và chuẩn quốc gia mức độ 2.
* Phong trào thi đua :
- Chính quyền:
+ Đơn vị: Đề nghị UBND tỉnh công nhận Tập thể Lao động Xuất sắc
+ Tổ: 01 tổ-UBND thị xã khen
+ Cá nhân: phấn đấu đạt các danh hiệu sau:
. Đạt LĐTT: Từ 90% trở lên
. CSTĐ cấp tỉnh, Bằng khen của UBND , CSTĐ cơ sở, UBND TP, LĐTT (Trong đó: đạt ít nhất 15% cá nhân đạt danh hiệu CSTĐCS, có cá nhân đăng ký CSTĐ cấp tỉnh)
.GVG cơ sở: đạt tỷ lệ 90%
. Cấp dưỡng: đạt tỷ lệ 90%
. SKKN: 30%
+ Không có cá nhân bị xử lý kỷ luật.
- Công đoàn:
+ CĐCS: Đạt CĐCS vững mạnh, xuất sắc.
+ Cá nhân:
. CBCĐ xuất sắc; CĐV xuất sắc
. Gia đình nhà giáo văn hóa: đạt tỷ lệ 100%
. GVT – ĐVN: 85%
. Thực hiện KHHGĐ: đạt tỷ lệ 100%
- Chi bộ:
+ Tập thể: Chi bộ hoàn thành tốt nhiệm vụ.
+ Cá nhân: 100% đảng viên hoàn thành tốt.
- Chi đoàn:
+ Tập thể: Chi đoàn xuất sắc
+ Cá nhân:
. Đoàn viên xuất sắc: đạt tỷ lệ 100%
. Đoàn viên ưu tú: đạt tỷ lệ 30%
4. Trách nhiệm của các bộ phận có liên quan:
4.1. Trách nhiệm của hiệu trưởng:
Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch chiến lược đến từng cán bộ, giáo viên, nhân viên trường. Thành lập ban kiểm tra và đánh giá thực hiện kế hoạch trong từng năm học. Cụ thể:
- Chỉ đạo xây dựng và phê duyệt lộ trình cụ thể thực hiện kế hoạch chiến lược chung cho toàn trường.
- Tổ chức đánh giá thực hiện kế hoạch hành động hàng năm của toàn trường và thực hiện kế hoạch chiến lược của toàn trường theo từng giai đoạn phát triển.
4.2. Trách nhiệm của phó hiệu trưởng:
Giúp Hiệu trưởng tổ chức triển khai từng công việc cụ thể, đồng thời kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch, đề xuất những giải pháp để thực hiện.
4.3. Trách nhiệm của tổ trưởng chuyên môn:
- Tổ chức thực hiện kế hoạch trong tổ chuyên môn; kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch của các thành viên.
- Xây dựng kế hoạch hành động cụ thể theo từng năm, trong đó mỗi hoạt động có nêu rõ mục tiêu cần đạt, kết quả, hiệu quả, tác động, thời gian thực hiện, các nguồn lực thực hiện, người thực hiện.
- Tổ chức và phân công thực hiện hợp lý cho các bộ phận, cá nhân phù hợp với trách nhiệm, quyền hạn và nguồn lực.
- Chủ động xây dựng các chỉ tiêu phát triển của tổ chuyên môn, các tổ chức trong nhà trường.
4.4. Trách nhiệm của giáo viên, nhân viên:
- Căn cứ kế hoạch chiến lược, kế hoạch năm học của nhà trường để xây dựng kế hoạch công tác cá nhân theo từng năm học. Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch theo từng học kỳ, năm học. Đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch.
4.5. Trách nhiệm của cha mẹ trẻ:
- Phối hợp cùng với nhà trường, tuyên truyền vận động các bậc cha mẹ trẻ thực hiện một số mục tiêu của kế hoạch chiến lược.
- Tăng cường phối hợp giáo dục giữa gia đình và nhà trường, vận động nâng cao trách nhiệm cha mẹ trẻ quan tâm đúng mức đối với con em, tránh việc phó mặc cho nhà trường.
4.6. Trách nhiệm của các tổ chức đoàn thể trong trường:
- Tuyên truyền, vận động mọi thành viên của tổ chức mình, thực hiện tốt các nội dung và giải pháp, tham mưu với nhà trường điều chỉnh, bổ sung những nội dung phù hợp để có thể thực hiện tốt kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường.
- Hàng năm xây dựng chương trình hành động thực hiện các nội dung có liên quan trong vấn đề thực hiện kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường.
VII. KIẾN NGHỊ.
1. Đối với Phòng Giáo dục và Đào tạo thị xã Bến Cát:
- Phê duyệt kế hoạch chiến lược và tạo điều kiện để nhà trường thực hiện tốt các nội dung theo đúng kế hoạch hoạt động nhà trường, phù hợp với chiến lược phát triển.
- Hỗ trợ, hướng dẫn về cơ chế chính sách, tài chính và nhân lực để thực hiện các mục tiêu của kế hoạch chiến lược.
2. Đối với chính quyền địa phương:
- Phối hợp cùng với nhà trường thực hiện tốt kế hoạch chiến lược và hoạt động giáo dục.
Trên đây là kế hoạch chiến lược giai đoạn 2023-2028 tầm nhìn 2030 của trường Mầm non An Điền. Đề nghị các bộ phận, các cá nhân trong nhà trường nghiêm túc thực hiện có hiệu quả./.
Nơi nhận: HIỆU TRƯỞNG
- Phòng GD – ĐT ( b/c);
- Đảng ủy- UBND xã An Điền ( b/c);
- Lưu VT.
Phan Thị Ngọc Giàu
DUYỆT CỦA PHÒNG GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO THỊ XÃ BẾN CÁT